Thép gió là loại thép có khả năng tự tôi trong gió ở nhiệt độ cao khoảng 1200 ~ 1240 độ C. Cái tên cũng được đặt từ đó. Tên theo tiếng anh thường dùng là : High Speel Steel . Viết tắt là HSS hoặc HS. Ngoài ra, còn cách gọi khác của người Việt chúng ta là “thép gió HSS” hoặc HS .
Thép HSS hoặc HS) là thép công cụ hợp kim cao và carbon cao, thường được sử dụng trong các mũi khoan công cụ và dụng cụ cắt.
Nó vượt trội so với các công cụ thép carbon cao cũ được sử dụng rộng rãi từ những năm 1940 nhờ độ cứng nóng tuyệt vời. Đặc tính này cho phép HSS cắt nhanh hơn thép carbon cao, do đó còn có tên là thép tốc độ cao.
Theo wikipedia, thép HSS là một loại thép dụng cụ có tính chịu nóng rất cao và độ cứng lớn, loại thép này bao gồm các mác thép hợp kim hóa cao, được dùng chủ yếu để làm các dụng cụ cắt gọt.
Ở đa số các quốc gia khác thường được gọi là “thép cắt nhanh” (tiếng Anh: high – speed steel) vì thép này khi làm dụng cụ cắt gọt cho phép làm việc với tốc độ rất cao mà không giảm độ cứng của dụng cụ cắt gọt.
Hoặc chúng ta có thể hiểu đơn giản nó là loại thép có độ cứng rất cao. Thường được dùng để cắt, mài, phay những vật liệu kim loại khác có độ cứng thấp hơn.
JIS G4403 | C | Cr | S | Si | Mn | Mo | V | W | P |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
SKH51 | 0.80~0.88 | 3.80~4.50 | 0.03 max | 0.45 max | 0.40 max | 4.70~5.20 | 1.70~2.10 | 5.90~6.70 | 0.03 max |
Mật độ | 8.1 (g/cm3) |
Nhiệt độ nóng chảy | 1430 (°C) |
Môđun đàn hồi | 0.294 lb/in3 (8138 kg/m3) |
Hệ số dẫn nhiệt | 19 (W/m °C) |
Khả năng gia công | 50-60% of a 1% carbon steel |
JIS | ASTM | GB | DIN | NF |
---|---|---|---|---|
SKH2 | T1 | W18Cr4V | 1.3355 | HS18-0-1 |
SKH3 | T4 | W18Cr4VCo5 | 1.3255 | HS18-1-1-5 |
SKH4 | T5 | W18Cr4V2Co8 | 1.3202 | HS18-02-9 |
SKH9 | M2 | W6Mo5Cr4V2 | 1.3342 | HS6-5-5HC |
SKH10 | T15 | W12Cr4V5Co5 | 1.3343 | HS112-1-5-5 |
SKH51 | M7 | W2Mo9Cr4V2 | 1.3348 | HS2-9-3 |
SKH52 | M3 | W6Mo5Cr4V3 | 1.3344 | HS6-5-3 |
SKH53 | M35 | CW6Mo5Cr4V2 | 1.3246 | HS2-9-1-8 |
SKH59 | M42 | W2Mo9Cr4VCo8 | 1.3207/1.3249 | HS10-4-3-10/HS7-4-2-5 |
Mác thép gió thông dụng nhất ở Việt Nam là SKH51 (M2). Sau đó tới SKH9 và SKH59.
Có 3 loại mác thép HS thường dùng ở Việt Nam được citisteel cung cấp như :
– SKH51 (M7)
– SKH59. (M42)
– SKH9. (M2)
– Theo hình dạng .
Mác thép | C | Cr | S | Si | Mn | Mo | V | W | P |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
M2 (ATSM A600) | 0.78~0.88 | 3.75~4.50 | 0.03 max | 0.20~0.45 | 0.15~0.40 | 4.50~5.50 | 1.75~2.20 | 5.50~6.75 | 0.03 max |
1.3343 (DIN 17350) | 0.86~0.94 | 3.80~4.50 | 0.03 max | 0.45 max | 0.40 max | 4.70~5.20 | 1.70~2.00 | 6.00~6.70 | 0.03 max |
W6M5Cr4V2 (GB/T 9943) | 0.80~0.90 | 3.80~4.40 | 0.03 max | 0.20~0.45 | 0.15~0.40 | 4.50~5.50 | 1.75~2.20 | 5.50~6.75 | 0.03 max |
SKH51 (JIS G4403) | 0.80~0.88 | 3.80~4.50 | 0.03 max | 0.45 max | 0.40 max | 4.70~5.20 | 1.70~2.10 | 5.90~6.70 | 0.03 max |
Ở nhiệt độ phòng và đã qua xử lý nhiệt, các loại HSS thường có độ cứng cao (trên 60 HRC) và khả năng chống mài mòn (thường liên quan đến hàm lượng vonfram vàvanadi thường được sử dụng trong HSS) so với thép cacbon và thép thông thường.
Độ cứng nguội của thép HSS (SKH51,SKH59,SKH9) (ở điều kiện phôi thường chưa xử lí) là vào khoảng 9 ~ 14 HRC.
Độ cứng của thép gió SKH51 đạt tới HRC 62 ~ 64 sau khi đã xử lí nhiệt (xln) chân không hay còn gọi là nhiệt luyện.
Còn bạn muốn đạt tới độ cứng cao hơn HRC 65 ~ 67 thì phải chọn mác thép SKH 59 sau khi xln mới đạt tới.
Nhờ những cơ tính lý tưởng của mình mà thép gió HSS được dùng làm dụng cụ cắt, dao và đột dập khác nhau.
Một số ứng dụng này bao gồm mũi khoan xoắn, vòi, dao phay, dao doa, chuốt, cưa và dao.
CÔNG TY TNHH CITISTEEL VIỆT NAM
Office: Tổ 5, KP. Thiên Bình, P. Tam Phước, TP. Biên Hòa, Đồng Nai
Hotline: 0911 785 222 – Zalo: 0911 966 366
Email: Dropmall.vn@gmail.com
CÔNG TY TNHH CITISTEEL VIỆT NAM
Xưởng: KDC Địa Ốc, Tổ 5 KP. Thiên Bình, P. Tam Phước, BH, ĐN. Cạnh KCN Tam Phước – Quốc Lộ 51
Hotline: 0911 785 222 – Zalo: 0911 966 366
Email: Dropmall.vn@gmail.com
CÔNG TY TNHH CITISTEEL VIỆT NAM
Trụ sở: Tầng 4 Tòa nhà HUD3 Tower, số 121-123 đường Tô Hiệu, P. Nguyễn Trãi, Q. Hà Đông, TP. Hà Nội, Việt Nam
Hotline: 0911 966 366 – Zalo: 0911 966 366
Email: Dropmall.vn@gmail.com