Định nghĩa thép công cụ
Thép công cụ hiểu một cách trực tiếp nhất là loại thép dùng để chế tạo công cụ như : dụng cụ cắt, dụng cụ đo, khuôn và công cụ chống ma sát,…
Tính nhanh khối lượng các loại thép công cụ trong vòng 30s với quy cách tùy chọn tại đây.
Cách gọi theo từng ngôn ngữ
- Tiếng Anh :Tool steel
- Tiếng Trung : 工具钢
- Hàn Quốc : 공구강
- Nhật Bản : 工具鋼
Ưu điểm
- Độ cứng tốt.
- Độ cứng nóng cao.
- Chịu mài mòn.
- Độ bền uốn, độ bền kéo,…các chỉ số đều thích hợp.
- Khả năng gia công tốt.
Phân loại
Thép công cụ thường được chia làm 3 loại :
- Cacbon (Carbon tool steel).
- Hợp kim (Alloy tool steel).
- Thép gió (high – speed tool steel).
Thép công cụ Cacbon
Thép có hàm lượng Carbon từ 0,65% đến 1,35%, không có chứa yếu tố hợp kim.
Sau khi xử lý nhiệt, bề mặt của thép công cụ carbon có thể có độ cứng và chống mài mòn cao hơn. Lõi của dụng cụ có độ bền tốt, độ cứng ủ thấp hơn 207 HB, và hiệu suất xử lý tốt.
Nhưng độ cứng nóng lại kém, khi nhiệt độ làm việc đạt 250 độ, độ cứng và khả năng chống mòn của thép giảm mạnh.
Ngoài ra, phạm vi nhiệt độ làm nguội rất hẹp nên phải được kiểm soát chặt chẽ trong quá trình làm nguội. Để ngăn chặn quá nhiệt và biến dạng.
Điển hình cho loại này là dòng mác thép SK như : SK1, SK2, SK3, SK4.
Loại hợp kim
Là loại thép có lượng Cacbon trung bình hoặc cao với hàm lượng C>0.25%. Loại thép này chống mài mòn và có độ bền cao hơn.
Hàm lượng carbon cao của thép (lớn hơn 0,80%) được sử dụng trong sản xuất dụng cụ cắt, dụng cụ đo và khuôn gia công nguội. Loại này sau khi làm nguội độ cứng tốt, và có đủ khả năng chống mòn.
Những mác thép tiêu biểu của loại hợp kim là :
- SKS2 – L3 – Cr2
- SKS4 – L6 – Cr8
- SKS5 – F1 – Cr12
- SKD1 – S1 – Cr12Mov
- SKD4 – S7 – Cr12Mo1V1
- SKD6 – H11 – CrWMn
- SKD8 – H13 – 9CrWMn
- SKD10 – H21 – 5CrNiMo
- SKD11 – A2 – 3Cr2Mo8V
- SKD12 – A3- 4Cr5MoSiV1
- SKD61 – A7 – 4Cr5MoSiV
- P20.
Ở Việt Nam chúng ta thường thấy nhất là SKD11, SKD61, P20 và SKS4.
Thép gió – HSS Steel – High – speed tool steel
Thép gió (HSS hoặc HS) là thép công cụ hợp kim cao và carbon cao, thường được sử dụng trong các mũi khoan công cụ và dụng cụ cắt.
Nó vượt trội so với các công cụ thép carbon cao cũ được sử dụng rộng rãi từ những năm 1940 nhờ độ cứng nóng tuyệt vời. Đặc tính này cho phép HSS cắt nhanh hơn thép carbon cao, do đó có tên là thép tốc độ cao (thép gió).
Ở nhiệt độ phòng và đã qua xử lý nhiệt, các loại HSS thường có độ cứng cao (trên 60 HRC) và khả năng chống mài mòn (thường liên quan đến hàm lượng vonfram vàvanadi thường được sử dụng trong HSS) so với thép cacbon và thép thông thường.
Những mác thép gió HSS tiêu biểu là :
- SKH9 – M2 – W6Mo5Cr4V2.
- SKH51 – M7 – W2Mo9Cr4V2
- SKH59 – M42 – W2Mo9Cr4VCo8
- SKH2 – T1 – W18Cr4V
- SKH3 – T4 – W18Cr4VCo5
- SKH4 – T5 – W18Cr4V2Co8
- SKH10 – T15 – W12Cr4V5Co5
- SKH52 – M3- W6Mo5Cr4V3
- SKH53 – M35 – CW6Mo5Cr4V2